Hotline:
024 3568 2425
- Tiền bồi thường thiệt hại được trả cho người gửi hoặc người nhận nếu được người gửi chỉ định.
- Trường hợp hàng hóa bị mất hoặc hư hại hoặc bị tráo đổi một phần, mức bồi thường được tính như sau:
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ khối lượng bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị tráo đổi * Mức bồi thường.
2/ Quy trình giải quyết khiếu nại, bồi thường:
- Tiếp nhận khiếu nại của người gửi qua điện thoại hoặc email hoặc văn bản; chỉ chấp nhận giải quyết khi khiếu nại đúng thời hiệu theo quy định của pháp luật.
- Thời hiệu khiếu nại là:
+ 06 tháng, kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của bưu gửi đối với khiếu nại về việc mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn trình đã công bố; trường hợp doanh nghiệp không công bố thời gian toàn trình thì thời hiệu này được tính từ ngày sau ngày bưu gửi đó được chấp nhận;
+ 01 tháng, kể từ ngày bưu gửi được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến bưu gửi.
- Thời gian giải quyết khiếu nại là trong vòng 2 tháng (đối với dịch vụ trong nước) và 3 tháng (đối với dịch vụ quốc tế) kể từ ngày VIETPOST EXPRESS nhận được khiếu nại bằng văn bản.
- Thanh toán tiền bồi thường (tiền mặt hoặc chuyển khoản) trong vòng 30 ngày kể từ thời điểm xác lập bồi thường bằng văn bản.
- Trường hợp VIETPOST EXPRESS và người gửi có thỏa thuận cụ thể thì VIETPOST EXPRESS sẽ bồi thường theo thỏa thuận cụ thể đó.
3/ Miễn trừ trách nhiệm bồi thường thiệt hại:
- Thiệt hại gián tiếp hoặc những nguồn lợi không thu được, do việc cung ứng dịch vụ không đảm bảo chất lượng gây ra.
- Hàng dễ vỡ (thủy tinh, sành, sứ….), hoặc hàng đặc biệt (chất lỏng, mực in, sơn nước…) bị hư hại trong quá trình vận chuyển.
- Chiến tranh, thiên tai, hỏa hoạn.
- Hàng bị hư hại do các nguyên nhân vật lý, sinh học, hóa học… hoặc do đặc tính tự nhiên của chúng.
- Chậm chỉ tiêu thời gian do nguyên nhân máy bay trễ chuyến, hủy chuyến.
- Người sử dụng dịch vụ không chứng minh được việc gửi hoặc suy suyển, hư hỏng bưu gửi.
+ Bưu gửi sử dụng dịch vụ hóa đơn tài chính thì mức bồi thường là 100% số tiền phạt theo quyết định của cơ quan Thuế nhưng không vượt quá mức 4,000,000 đồng/bưu gửi.
- Hàng hóa giá trị cao:
+ Nếu người gửi sử dụng dịch vụ "bảo hiểm vận chuyển" thì mức bồi thường là 100% giá trị khai bảo hiểm đối với tỷ lệ khối lượng bị mất hoặc bị hư hỏng.
+ Nếu người gửi không sử dụng dịch vụ " bảo hiểm vận chuyển" thì mức bồi thường đối với hàng hóa giá trị cao sẽ giống như mức bồi thường của hàng hóa thông thường, theo dịch vụ trên bưu gửi, không bồi thường theo giá trị hàng hóa.
- Đồng kiểm
+ Nếu người gửi sử dụng dịch vụ "bảo hiểm vận chuyển" thì mức bồi thường là 100% giá trị khai bảo hiểm đối với tỷ lệ khối lượng bị mất hoặc bị hư hỏng.
+ Nếu người gửi không sử dụng dịch vụ " bảo hiểm vận chuyển" thì mức bồi thường đối với hàng hóa giá trị cao sẽ giống như mức bồi thường của hàng hóa thông thường, theo dịch vụ trên bưu gửi và căn cứ vào tỷ lệ khối lượng bị mất hoặc hư hỏng.
- Hàng dễ vỡ, hàng đặc biệt
+ VIETPOST EXPRESS không bồi thường cho trường hợp hàng dễ vỡ, hàng đặc biệt trong quá trình vận chuyển.
4/ Định mức bồi thường
Định mức bồi thường tuân thủ theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 Nghị định 47/2011/NĐ-CP và Điều 10 Nghị định 86/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:
STT | LOẠI DỊCH VỤ | MẤT HOẶC HƯ HẠI HOẶC BỊ TRÁO ĐỔI HOÀN TOÀN | CHẬM CHỈ TIÊU THỜI GIAN |
I | DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH VÀ DỊCH VỤ COD | ||
1 | Dịch vụ chuyển phát nhanh | 4 (bốn) lần giá cước, nhưng tối thiểu là 500,000 đồng/bưu gửi | Miễn cước dịch vụ đã sử dụng |
2 | Dịch vụ COD cho đơn hàng không sử dụng dịch vụ bảo hiểm vận chuyển (khai giá) | - Đơn hàng có giá trị thu hộ: bồi thường 100% giá trị thu hộ nhưng tối đa 1,000,000 đồng/đơn hàng | Miễn cước dịch vụ đã sử dụng |
Dịch vụ COD cho đơn hàng có sử dụng dịch vụ bảo hiểm vận chuyển (khai giá) | 100% giá trị khai bảo hiểm nhưng tối đa 30,000,000 đồng/ đơn hàng | Miễn cước dịch vụ đã sử dụng | |
3 | Dịch vụ bảo hiểm | 100% giá trị khai bảo hiểm | Miễn cước dịch vụ cơ bản đã sử dụng |
II | DỊCH VỤ VẬN TẢI | ||
1 | Dịch vụ vận tải | 5,000 đồng/kg | - Giảm 20% cước chính nếu chậm quá 48 giờ. - Miễn cước nếu chậm quá 96 giờ. |
2 | Dịch vụ hàng gom | 5,000 đồng/kg | - Giảm 20% cước chính nếu chậm quá 48 giờ. - Miễn cước nếu chậm quá 96 giờ. |
3 | Dịch vụ bảo hiểm | 100% giá trị khai bảo hiểm | Theo định mức bồi thường của dịch vụ cơ bản |
III | DỊCH VỤ "HÓA ĐƠN TÀI CHÍNH" | 100% số tiền phạt theo quyết định của cơ quan Thuế nhưng không vượt quá 4,000,000 đồng/bưu gửi | Theo định mức bồi thường của dịch vụ cơ bản |
IV | DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT QUỐC TẾ | Theo quy định của hãng chuyển phát mà VIETPOST EXPRESS kết nối qua. | Theo quy định của hãng chuyển phát mà VIETPOST EXPRESS kết nối qua phù hợp với pháp luật bưu chính hiện hành |